(Chinhphu.vn) – Kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.

Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quy định tại Điều 90 Luật Nhà ở 2014. Theo đó, kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.

Việc sử dụng kinh phí bảo trì phải đúng mục đích, đúng hạng mục cần bảo trì theo kế hoạch bảo trì được hội nghị nhà chung cư thông qua hằng năm và việc sử dụng kinh phí bảo trì phải có hóa đơn tài chính, có thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính và phải báo cáo hội nghị nhà chung cư.

Theo quy định tại Điều 34 của Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/1/2016 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư thì các hạng mục của nhà chung cư được sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung để bảo trì bao gồm các hạng mục sau:

– Bảo trì các hạng mục và phần diện tích thuộc sở hữu chung quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở;

– Bảo trì hệ thống các thiết bị thuộc sở hữu chung của nhà chung cư, bao gồm thang máy, máy phát điện, máy bơm nước, hệ thống thông gió, hệ thống cấp điện chiếu sáng, điện sinh hoạt, các thiết bị điện dùng chung, hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống cấp ga, lò sưởi trung tâm, phát thanh truyền hình, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy, cột thu lôi và các thiết bị khác dùng chung cho nhà chung cư;

– Bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài kết nối với nhà chung cư; các công trình công cộng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở;

– Xử lý nước thải ứ nghẹt, hút bể phốt định kỳ; cấy vi sinh cho hệ thống nước thải của nhà chung cư;

– Các hạng mục khác của nhà chung cư thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trích: https://baochinhphu.vn/chi-phi-bao-tri-chung-cu-duoc-dung-trong-truong-hop-nao-102283088.htm

https://googleads.g.doubleclick.net/pagead/ads?client=ca-pub-4382160637714499&output=html&h=343&slotname=1778592709&adk=1430991707&adf=3068133044&pi=t.ma~as.1778592709&w=412&lmt=1681532026&rafmt=1&format=412×343&url=https%3A%2F%2Fhethongphapluat.com%2Fluat-nha-o-2014%2Fdieu-100&fwr=1&fwrattr=true&rpe=1&resp_fmts=3&sfro=1&wgl=1&uach=WyJBbmRyb2lkIiwiMTMuMC4wIiwiIiwiU00tRzk4OEIiLCIxMTIuMC41NjE1LjQ3IixbXSx0cnVlLG51bGwsIiIsW1siQ2hyb21pdW0iLCIxMTIuMC41NjE1LjQ3Il0sWyJHb29nbGUgQ2hyb21lIiwiMTEyLjAuNTYxNS40NyJdLFsiTm90OkEtQnJhbmQiLCI5OS4wLjAuMCJdXSxmYWxzZV0.&dt=1681532026303&bpp=8&bdt=1707&idt=531&shv=r20230412&mjsv=m202304120101&ptt=9&saldr=aa&abxe=1&cookie=ID%3D83d681bd42d2362d-22968e7df4de0050%3AT%3D1680518812%3ART%3D1680518812%3AS%3DALNI_MYNWMCcO0nLiENdCH0nxphoksvIsQ&gpic=UID%3D00000a3dff808c0b%3AT%3D1680518812%3ART%3D1680518812%3AS%3DALNI_MaevHhMXoA08kn2NJQNPsW2A6rZYQ&prev_fmts=0x0&nras=1&correlator=7788814770816&frm=20&pv=1&ga_vid=311640435.1680518813&ga_sid=1681532027&ga_hid=608237098&ga_fc=1&u_tz=420&u_his=2&u_h=915&u_w=412&u_ah=915&u_aw=412&u_cd=24&u_sd=2.625&dmc=8&adx=0&ady=20&biw=412&bih=816&scr_x=0&scr_y=0&eid=44759876%2C44759927%2C44759842%2C31073787%2C31073807&oid=2&pvsid=3072761537405682&tmod=971688979&uas=0&nvt=1&ref=https%3A%2F%2Fwww.google.com%2F&fc=1920&brdim=0%2C0%2C0%2C0%2C412%2C0%2C412%2C816%2C412%2C816&vis=1&rsz=%7C%7CpeE%7C&abl=CS&pfx=0&fu=128&bc=31&ifi=2&uci=a!2&fsb=1&xpc=fHQ6zxLlsM&p=https%3A//hethongphapluat.com&dtd=554

Luật nhà ở 2014 – Điều 100

Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư

1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:

a) Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

b) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;

c) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.

2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:

a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.